Hai dòng xe Pickup Hilux và Ranger tiếp tục dẫn đầu doanh số bán hàng xe hơi trong tháng 11 tại Australia. Ranger ngày càng bị thu hẹp khoảng cách về tổng số lượng xe đã bán trong năm với 33,827 chiếc ở phiên bản 4×4, hơn 1164 chiếc so với Totota Hilux với tổng cộng 32,183 chiếc.
Hilux 2018 sẽ được thiết kế giống Tacoma
Dường như cuộc đua song mã này tiếp tục diễn ra khá kịch tính ở giai đoạn nước rút cuối năm. Trong khi Mitsubishi Triton xếp thứ 3 mới chỉ bán được 18,051 chiếc
Tính riêng trong tháng 11, Hilux bán được 4103 chiếc ở cả 2 phiên bản 1 và 2 cầu, Ranger bán được 3576 chiếc, đứng tiếp theo là Toyota Corrola, Mazda 3 và Mazda CX5
Cuộc đua song mã vô cùng kịch tính giữa Hilux và Ranger
Xếp hạng các dòng xe bán chạy theo phân khúc
SEGMENT | GOLD | SILVER | BRONZE |
Micro | Kia Picanto | Holden Spark | Fiat 500 |
Light | Hyundai Accent | Toyota Yaris | Mazda 2 |
Small | Toyota Corolla | Mazda 3 | Hyundai i30 |
Medium | Toyota Camry | Mercedes-Benz C-Class | Mazda 6 |
Large | Holden Commodore | Kia Stinger | Toyota Aurion |
People Mover | Kia Carnival | Honda Odyssey | Toyota Tarago |
Sports | Ford Mustang | Mercedes-Benz C-Class | Hyundai Veloster |
Small SUV | Mitsubishi ASX | Mazda CX-3 | Nissan Qashqai |
Medium SUV | Mazda CX-5 | Hyundai Tucson | Toyota RAV4 |
Large SUV | Toyota Prado | Toyota Kluger | Toyota LandCruiser |
Vans | Toyota Hiace | Hyundai iLoad | Mercedes-Benz Sprinter |
4×2 Utes | Toyota HiLux | Isuzu D-Max | Ford Ranger |
4×4 Utes | Toyota HiLux | Ford Ranger | Holden Colorado |
Top 20 Model bán chạy
MAKE | MODEL | SALES |
Toyota | HiLux | 4103 |
Ford | Ranger | 3576 |
Toyota | Corolla | 2959 |
Mazda | 3 | 2464 |
Mazda | CX-5 | 2358 |
Hyundai | i30 | 2227 |
Hyundai | Tucson | 2121 |
Toyota | RAV4 | 1950 |
Mitsubishi | ASX | 1948 |
Hyundai | Accent | 1914 |
Toyota | Camry | 1913 |
Holden | Colorado | 1901 |
Holden | Commodore | 1835 |
Nissan | X-Trail | 1765 |
Volkswagen | Golf | 1761 |
Mitsubishi | Triton | 1752 |
Isuzu | D-Max | 1699 |
Holden | Astra | 1480 |
Kia | Cerato | 1476 |
Honda | Civic | 1439 |
Xếp theo thương hiệu
BRAND | SALES | CHANGE +/- |
Toyota | 18,804 | up 3.5% |
Mazda | 9330 | down 5% |
Hyundai | 8781 | up 9.9% |
Holden | 7955 | up 2.6% |
Mitsubishi | 6678 | up 13.7% |
Ford | 6275 | down 8.1% |
Volkswagen | 5364 | up 10.3% |
Nissan | 5077 | down 19.9% |
Honda | 4431 | up 26.5% |
Kia | 4305 | up 20.5% |
Subaru | 4265 | up 3% |
Mercedes–Benz | 3224 | down 9% |
Isuzu Ute | 2446 | up 21% |
Audi | 1891 | down 6.8% |
BMW | 1628 | down 23% |
Suzuki | 1356 | down 12.8% |
Renault | 905 | down 167% |
Land Rover | 943 | up 9.7% |
Jeep | 623 | down 39.9% |
Lexus | 598 | down 3.5% |